Chuyển đến nội dung chính

Ngữ pháp TOEIC – Bài 5: Ví dụ phân tích cấu trúc của vị ngữ

 

Bài này bàn về các ví dụ thực tế trong đề thi TOEIC nhằm chỉ cách phân tích cấu trúc của vị ngữ của câu, hay nói cụ thể hơn là một cụm động từ.

Xin chào các bạn!

Trong bài này chúng ta hãy cùng xem qua một số ví dụ về thành phần của vị ngữ, hay nói cách khác là cụm động từ. Chúng ta hãy cùng xem xem cụm động từ có bao gồm những thành phần như chúng ta đã nghiên cứu ở bài trước hay là không? Đây là những vị ngữ, hay là những cụm động từ mình lấy trong phần 5 của đề số 2 trong cuốn Economy TOEIC 1. Chúng ta hãy cùng xem xét.

appears to be the only person in the team who can finish the survey by himself

Cụm động từ này có appears đứng đầu. Đây là động từ chính của cụm động từ này. Phía sau nó là một cụm từ bắt đầu bằng chữ to. Phía sau nữa là động từ to be ở dạng nguyên mẫu be.

To đứng trước một động từ dạng nguyên mẫu thì đây là cụm động từ nguyên mẫu có to (cụm to-verb). Cụm to-verb này nó sẽ đi theo động từ chính appears.

Chữ appears này nghĩa là “có vẻ”. Vậy appears to be nghĩa là “có vẻ là”.

Ta thấy trong cụm to-verb này có một cụm động từ. Chúng ta hãy cùng xem xét bên trong nó xem có đúng với cấu trúc của một cụm động từ hay không.

Chúng ta có be là động từ chính. Phía sau nó là the only person… – “người gì đó …”, là một cụm danh từ.

Trong cái cụm danh từ này chúng ta có một mệnh đề quan hệ: who can finish… Trong bài trước chúng ta đã biết là một cụm danh từ có thể có mệnh đề quan hệ đứng phía sau mô tả cho nó.

Trong mệnh đề quan hệ này lại có một cụm động từ who can finish… – “có thể hoàn thành…” Chúng ta hãy cùng xét xem cụm động từ này có những cái gì? Động từ chính là finish – “hoàn thành”. Phía trước là chữ can là trợ động từ – “có thể hoàn thành”. Phía sau là the survey, là cụm một danh từ – “có thể hoàn thành bản khảo sát”. Phía sau nữa chúng ta có by himself, là một cụm bắt đầu bằng chữ by, một giới từ. Đây chính là một cụm giới từ, nghĩa là “bởi chính anh ấy”. Nguyên cụm này có nghĩa là “có thể hoàn thành bản khảo sát tự chính anh ấy”.

are scheduled to undergo renovations

Ta thấy cụm này bắt đầu bằng một động từ ở thể bị động are scheduled. Nghĩa là nó có động từ to be là are và một động từ ở dạng –ed hoặc là dạng V3 phía sau. Động từ to be ‘are’ chính là trợ động từ, còn động từ scheduled là động từ chính. Chúng ta có thể hiểu nôm na trợ động từ are có nghĩa là “bị làm gì đó” hay “được làm gì đó”.

Phía sau chúng ta thấy có một cụm từ bắt đầu bằng chữ to, chính là cụm to-verb đi theo động từ chính, nghĩa là “để làm gì đó”.

Trong cái cụm “để làm gì đó” này lại là một cụm động từ nhỏ, với undergo là động từ chính, và phía sau nó là renovations là cụm danh từ.

Nghĩa của nguyên cụm này là “được dự định để trải qua những sự tân trang / đổi mới”.

enter graduate school immediately after completing a bachelor of science degree

Cụm động từ này có enter – “đi vào” ở ngay phía trước, là động từ chính.

Ngay phía sau là graduate school là một cụm danh từ, theo sau động từ chính mô tả cho động từ chính enter – “đi vào cái graduate school”.

Sau đó chúng ta có immediately – “một cách ngay lập tức”, là trạng từ mô tả cho động từ chính enter – “đi vào một cách ngay lập tức”.

Phía sau là một cụm từ bắt đầu bằng giới từ after, và phía sau là một động từ dạng V-ing, đóng vai trò như một cụm danh từ. Cụm từ mà có một giới từ và một cụm danh từ thì chính là cụm giới từ.

Trong cụm giới từ này, ta có completing – “hoàn thành”, đóng vai trò là một danh từ nhưng bản chất của nó là một động từ. Cái việc “hoàn thành…” lại là một cụm động từ nhỏ.

Trong đó có completing là động từ chính. Phía sau nó có a … degree – “một tấm bằng…” là một cụm danh từ.

Cụm này có nghĩa là “đi vào trường này… ngay lập tức sau khi đã hoàn thành tấm bằng…”

plan to hire more personnel

Cụm động từ này có chữ plan – “lên kế hoạch” là động từ chính.

Phía sau có to hire…, là một cụm động từ nguyên mẫu có to (to-Verb), nghĩa là “để làm cái gì đó). Trong này lại là một cụm động từ nhỏ, với hire là động từ chính, phía sau có more personnel là cụm danh từ đi với hire.

Cụm này nghĩa là “lên kế hoạch để thuê thêm người”.

request an HDTV cable box at no extra charge

Cụm động từ này có động từ chính là request – “yêu cầu”.

Phía sau là một cụm danh từ an HDTV cable box.

Phía sau cụm danh từ đó là một cụm bắt đầu bằng chữ at, là một cụm giới từ.

can easily rebuild your credit by taking steps to repair your credit as soon as possible

Cụm động từ này bắt đầu bằng can, là một trợ động từ đứng trước động từ chính.

Rebuild là động từ chính.

Easily là trạng từ mô tả cho động từ chính đó.

Và ta thấy trợ động từ can cũng bổ trợ cho động từ chính này.

Phía sau có cụm danh từ your credit.

Cụm phía sau by taking steps… có giới từ by và taking steps…, là cụm động từ dạng V-ing đóng vai trò là một cụm danh từ. Vậy chúng ta có một giới từ đi với một cụm danh từ tại thành cụm giới từ.

Trong cụm động từ dạng V-ing này thì ta có taking là động từ chính.

Phía sau có steps… – “những bước…” là một cụm danh từ đi theo động từ chính.

To repair… – “để sửa chữa…” là to-Verb, là một cụm động từ nguyên mẫu có to đi theo động từ chính.

Cụm to-Verb này bản thân nó là một cụm động từ. Trong đó có repair là động từ chính. Your credit là danh từ đứng phía sau. As soon as possible – “nhanh nhất có thể” chúng ta có thể hiểu là một thành ngữ, đóng vai trò như một trạng từ. Làm việc đó như thế nào? Làm việc đó “một cách nhanh nhất có thể”.

• Chúng ta có thể thấy là một cụm động từ có thể phân ra thành những cụm động từ nhỏ. Hiểu được cấu trúc mình đã nói ở bài trước sẽ giúp chúng ta nhận biết được những cụm động từ này.

becomes more expensive

Với cụm động từ này, chúng ta có becomes là động từ chính.

Phía sau chúng ta có cụm tính từ more expensive, bao gồm tính từ expensive và chữ more phía trước mô tả cho nó.

Nghĩa của cụm này là “trở nên mắc hơn”. Động từ chính là “trở nên”, kèm theo phía sau là tính từ “mắc hơn” mô tả cho việc “trở nên” này.

is still on the rise

Động từ chính là to be ‘is’On the rise là một cụm giới từ đi theo isStill – “vẫn” là một trạng từ cũng đi theo is. Cụm này có nghĩa là “thì vẫn đang trên sự gia tăng”.

have fallen dramatically in recent years

Chúng ta có have đi với fallen, là một động từ dạng V3, tức động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc của chữ fall. Chữ have đi cùng với V3 chính là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành.

Trong thì hiện tại hoàn thành, chữ have này chính là trợ động từ. Động từ chính là fall – “giảm”. Trợ động từ have – “đã” đi theo mô tả cho động từ chính, tạo thành “đã giảm”.

Phía sau có dramatically – “một cách nhanh chóng” là một trạng từ mô tả cho động từ chính. Giảm như thế nào? “Giảm một cách nhanh chóng”.

Phía sau là cụm giới từ in recent years – “trong những năm gần đây”.

Ta thấy tất cả những cụm động từ này đều tuân theo cấu trúc mà chúng ta đã học ở bài trước.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Ngữ pháp TOEIC – Bài 9: to V và V-ing không bắt đầu một vị ngữ

  Động từ dạng  to V  và động từ dạng  V-ing  thì không thể bắt đầu một vị ngữ (không đóng vai trò là động từ chính của câu). Xin chào các bạn, Trong những bài trước mình đã hướng dẫn các bạn cách xác định vị ngữ của câu. Trong bài này mình muốn nói với các bạn có hai dạng động từ mà khi nhìn vào ta biết chỗ đó không phải vị ngữ của câu. Ta cùng xét một câu như thế này:  I love you . Đây là một câu rất quen thuộc mà chúng ta nghe hoài. Đây là một câu tiếng Anh hợp lý. Còn hai câu này rõ ràng các bạn chưa từng nghe bao giờ:  I loving you và I to love you . Bởi vì sao? Đối với câu  I love you  thì  love you  là một vị ngữ, động từ  love  chia ở thì hiện tại đơn. Còn  loving you  không phải thì gì cả nên không phải vị ngữ,  to love you  cũng không phải vị ngữ. Khi chúng ta ghi  I am loving you  thì  am loving you  là vị ngữ, lúc đó có động từ  to be  ở trước và  V-ing ...

Ngữ pháp TOEIC – Bài 8: Câu có hai vị ngữ

Một câu có thể có hai vị ngữ và làm thế nào để nhận biết chúng. Xin chào các bạn, Trong bài trước mình có nói một câu thì phải có một chủ ngữ và một vị ngữ. Nhưng không nhất thiết một câu lúc nào cũng chỉ có một chủ ngữ và một vị ngữ thôi. Ví dụ có câu:  I am eating and will sleep . Áp dụng những kiến thức đã học từ các bài trước thì ta thấy ở đây có động từ  to be  ( am ) +  V-ing  ( eating ) nên đây là một vị ngữ. Phía sau có trợ động từ  will , đó cũng là một vị ngữ. Đây là hai vị ngữ trong một câu có một chủ ngữ: vị ngữ tôi đang ăn và vị ngữ sẽ ngủ, nối với nhau bằng liên từ  and . Các bạn chú ý là chúng ta có thể sẽ có những trường hợp như thế này. Ta cần hiểu đây là hai chủ ngữ của một vị ngữ để đọc hiểu tốt hơn. Và ta cần nhớ hai vị ngữ phải được ngăn cách nhau bằng liên từ  and/or/but , là những cái thường xuyên gặp. Chúng ta không thể nói  I am eating will sleep . Không được có hai vị ngữ liên tiếp nhau như vậy trong một câu, hoặc ng...

Ngữ pháp TOEIC – Bài 10: Chủ động và bị động

  Chủ động là gì? Bị động là gì? Cách hiểu chính xác một động từ ở thể chủ động hay bị động là thế nào? Xin chào các bạn, Trong bài này mình muốn nói qua về cách hiểu của chủ động và bị động. Ta cùng xét qua hai câu như thế này: The employee works. The employee is hired. Xét câu ở trên, ta thấy  works  là hành động của người nhân viên, tự họ làm. Ví dụ như người nhân viên tự đánh máy, tự viết báo cáo, tự nhập dữ liệu… Hành động  works  là xuất phát từ người nhân viên. Còn câu dưới, hành động  hired  là hành động không xuất phát từ người nhân viên. Người nhân viên chỉ làm việc, và họ không thuê. Ai đó đã thuê người nhân viên. Để hiểu rõ hơn thì chúng ta xét câu:  The manager hires the employee  (Người quản lý thuê người nhân viên). Hành động  hires  ở đây không phải của người nhân viên, mà do người quản lý làm. Người quản lý thuê người nhân viên, hành động này tác động lên người nhân viên. Câu ở dưới ta đổi  employee  lên p...

Barron’s Essential Words for TOEFL

Barron’s Essential Words for TOEFL is one of the best books for TOEFL preparation that You should try. I am sure you are going to like it. The Barron’s Essential Words for TOEFL valuable handbook features vocabulary and definitions of more than 450 words, two 30-question practice tests with answer keys, and a pronunciation guide. The practice test closely follow the actual TOEFL format. Added features include vocabulary-building strategies and advice on how to learn new English words with help from a dictionary and thesaurus. Barron’s Essential Words for TOEFL Review: I strongly recommend this textbook as a valuable tool for all who are enthusiastic to improve their comprehension skills, to get higher scores on the TOEFL and to expand their vocabulary knowledge. ELLs and TESOL students can benefit from this textbook during the language learning process. TESOL teachers can also use this textbook because of the dictionary and thesaurus for their students. These are two useful tools to h...

Ngữ pháp TOEIC – Bài 7: hai câu trong một câu (câu phức)

  Cách nhận biết câu phức, tức là hai vế câu trong một câu được nối với nhau bằng một liên từ. Xin chào các bạn, Trong bài hôm trước chúng ta đã học qua những cách xác định vị ngữ. Hãy cùng áp dụng thử vào câu này. I was cleaning the floor when my father came home. Ở đây ta thấy có một động từ  to be  ( was cleaning ) ở thì quá khứ tiếp diễn. Động từ  to be  là trợ động từ nên xác định được đây là vị ngữ (mình đã nói trong bài hôm trước rồi). Ở phía sau ta lại thấy thêm một chữ  came , là quá khứ đơn của động từ  come . Thì ở đây lại thêm một vị ngữ là  came home  – đã về nhà. Ta thấy được câu này có hai vị ngữ và hai chủ ngữ: Tôi đang lau nhà khi ba tôi về nhà. Hai câu có chủ ngữ riêng và vị ngữ riêng được nối lại trong một câu bằng chữ  when . Ta gọi là câu phức, hay hiểu đơn giản là hai câu nhỏ nối với nhau thành câu lớn. Chúng ta cần phải biết cái này để hiểu rõ hơn nghĩa của một câu. Và trong bài thi TOEIC có nhiều trường hợp người ...

Ngữ pháp TOEIC – Bài 11: Mệnh đề quan hệ

Giải thích về mệnh đề quan hệ và mệnh đề quan hệ “rút gọn”. Xin chào các bạn, Trong bài này mình sẽ nói về một chủ điểm ngữ pháp khá quan trọng trong tiếng Anh nói chung và bài thi TOEIC nói riêng. Đó chính là mệnh đề quan hệ. Vậy mệnh đề quan hệ là gì, cách dùng như thế nào, cách hiểu như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu. Ví dụ ta có một câu như thế này: The employee arrives late everyday. The employee  (người nhân viên) là chủ ngữ,  arrives late everyday  (đến trễ hàng ngày) là vị ngữ. Tương tự có câu khác cũng giống vậy, nhưng thay vì đến trễ ta ghi thành đến sớm: The employee arrives early everyday . Trong công ti có một người đến trễ, một người đến sớm, thì làm sao biết được nhân viên nào đến trễ và nhân viên nào đến sớm? Từ đó chúng ta nảy sinh một nhu cầu, đó là xác định rõ người nhân viên nào. Ví dụ mình muốn nói người nhân viên đến trễ  mỗi ngày làm trong phòng Marketing ( works in Marketing ), còn người nhân viên đến sớm mỗi ngày là người được thuê tuần ...

Starter Toeic - Third Edition ( Ebook Audio ) Beginner Toeic Test Materials

Starter Toeic - Third Edition ( Ebook Audio ) Beginner Toeic Test Materials Starter Toeic - Third Edition is for beginner English learners to practice for the Toeic exam. This book focuses on the key grammar points of the Toeic exam followed by exercises to practice. Hopefully this Starter Toeic book will help you improve many toeic skills. Download Starter Toeic 3 Edition:   EBOOK STARTER TOEIC (PDF): EBOOK STARTER TOEIC (PDF)   AUDIO STARTER TOEIC (MP3): AUDIO STARTER TOEIC (MP3)

The Complete Guide to IELTS

The Complete Guide to IELTS  is an IELTS preparation guide. This complete IELTS guide provides practice in all the tasks of the IELTS test. This course is covering all the IELTS tasks. The Complete Guide to IELTS ( PDF + Audio ) The Complete Guide To IELTS offers a step-by-step program that gives you lots of practice in the various tasks you will have to do in the  IELTS exam . The aim of the book is to help you get the best possible score in each part of the IELTS exam by showing you what skills are being tested and how you can develop them. The practice materials in this book are designed to help you get a high score in IELTS Academic. Band Score 6 to 9 is the sort of score usually required for university entrance. Specific material for the General Training version is found on the DVD-ROM.   Download Now: Book:  The Complete Guide to IELTS PDF Audio:  The Complete Guide to IELTS Audio